Từ vựng Tiếng_Sora

Tiếng Sora mượn từ vựng từ các ngôn ngữ xung quanh như tiếng Telugu và tiếng Oriya.[7] Một ví dụ về một từ mượn từ Oriya là kɘ'ra'ñja là tên một loài cây. Từ tiếng Telugu mu'nu', có nghĩa là một loài đậu đen. Hơn nữa, trong chính ngữ chi Munda, hầu hết các từ có vẻ thông hiểu lẫn nhau do ít khác biệt về cách phát âm và âm vị học. Tiếng Kharitiếng Korku, hai ngôn ngữ khác cũng thuộc ngữ chi Munda, chia sẻ từ vựng với tiếng Sora.[8] Ví dụ, số 11 trong tiếng Khari là ghol moŋ, trong tiếng Korku nó là gel ḑo miya, và trong tiếng Sora nó là gelmuy. Số 11 trong mỗi ngôn ngữ có hình thái và cách phát âm tương tự như số 11 ở ngôn ngữ khác. Hiện tượng này không chỉ trong số đếm mà còn rất nhiều từ vựng có thể được hiểu lẫn nhau giữa các ngôn ngữ Munda. Trong ngữ hệ Nam Á có thể tìm thấy nhiều kiến thức hơn về từ vựng tiếng Sora. Các ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Á sử dụng tại khu vực Đông Nam Á có từ vựng cùng gốc với ngữ chi Munda.[9] Điều đó có nghĩa là một số từ được tìm thấy ở tiếng Sora có nguồn gốc hậu duệ của ngôn ngữ Nam Á nguyên thuỷ và chia sẻ những điểm tương đồng với các ngôn ngữ có nguồn gốc Nam Á khác. Những từ liên quan đến cơ thể, gia đình, nhà cửa, ruộng, cũng như đại từ và số đếm là những chủ đề có nhiều từ cùng nguồn gốc nhất.

Chữ số

Hệ thống số đếm của tiếng Sora sử dụng cơ số 12, điều mà chỉ có ở số ít ngôn ngữ trên thế giới. Ví dụ, tiếng Ekari sử dụng hệ thống cơ số 60.[10] Ví dụ: 39 trong số học Sora sẽ được phân tích thành (1 * 20) + 12 + 7. Dưới đây là 12 chữ số đầu tiên trong tiếng Sora:

Tiếng Việt: một hai ba bốn năm sáu bảy tám chín mười mười một mười hai

Tiếng Sora: aboy bago yagi unji monloy tudru gulji th amji tinji gelji gelmuy Migel

Tương tự như cách tiếng Anh sử dụng hậu tố từ số mười (teen) sau mười hai (chẳng hạn như thirdteen, fourteen, v.v.), tiếng Sora cũng sử dụng phép gán hậu tố cho các chữ số sau 12 và trước 20. Mười ba trong tiếng Sora là Migelboy (12 + 1), mười bốn là Migelbagu (12 + 2), v.v.[10] Giữa các số 20 và 99, tiếng Sora thêm hậu tố kuri vào thành phần đầu tiên của chữ số. Ví dụ, số 31 được viết là bokuri gelmuy và 90 là unjikuri gelji.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tiếng_Sora http://glottolog.org/resource/languoid/id/sora1254 http://scriptsource.org/cms/scripts/page.php?item_... http://www.sil.org/iso639-3/documentation.asp?id=s... http://www.unesco.org/culture/languages-atlas/en/a... https://web.archive.org/web/20080704112703/http://... https://www.jstor.org/stable/20019195 https://www.jstor.org/stable/20019202 https://www.jstor.org/stable/23329913 https://www.jstor.org/stable/25131601 https://www.jstor.org/stable/42930411